Drawida langsonensis Do, 1993

 

Drawida langsonensis Do, 1993: Tạp chí sinh học 15 (4), p. 36.

 

Typ: Trung tâm nghiên cứu động vật đất, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Việt Nam.

Nơi thu typ: Hữu Liên, Hữu Lũng, Lạng Sơn.

Synonym: Không có.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình lớn. Vùng đai, phí bụng hơi dẹp. Môi kiểu pro. Đai x – xv, màu hồng nhạt. Mỗi đốt có 4 đôi tơ. Không có nhú phụ sinh dục vùng đực và vùng nhận tinh. Lỗ nhận tinh ở 7/8. Lỗ đực 10/11. Lỗ cái 11/12. Vách 5/6/7/8/9 rất dày, các vách phía sau mỏng. Có 4 dạ dày cơ. Túi tinh hoàn ở 9/10. Không có buồng giao phối.

Phân bố:

            - Việt Nam: LẠNG SƠN: H. Hữu Lũng (Đỗ và Huỳnh, 1993).

            - Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.

 

Nhận xét: Loài này gần với Drawida nemora Kobayashi, 1936 nhưng được phân biệt bởi chúng không có buồng giao phối và không có nhú phụ sinh dục (Đỗ và Huỳnh, 1993).